Thuốc Stadnex – Esomeprazol 20mg stada

Quy Cách:

Hộp vỉ Viên
Nhóm thuốc: Thuốc ức chế bơm proton, giảm tiết acid
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần

Esomeprazole  20mg

Chỉ định

  • Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GORD).
  • Loét đường tiêu hóa do H. pylori.
  • Phòng ngừa loét do thuốc kháng viêm không steroid (NSAID).
  • Hội chứng Zollinger-Ellison.

3.350 100.500 

Mã: 007368 Danh mục: Từ khóa: , ,

Tư vấn ngay

Tìm nhà thuốc

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Nhóm thuốc: Thuốc ức chế bơm proton, giảm tiết acid
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần

Esomeprazole  20mg

Tác dụng của thuốc Stadnex 20 CAP

Esomeprazole là đồng phân S của Omeprazole và có tác dụng làm giảm bài tiết acid dạ dày thông qua cơ chế tác dụng đích cụ thể. Nó là một chất ức chế đặc hiệu của bơm proton trên tế bào thành của dạ dày. Cả đồng phân R và S của Omeprazole đều có hoạt tính dược lực học tương tự nhau.

Nó được chuyển thành dạng có hoạt tính trong môi trường có độ acid cao của ống bài tiết của tế bào thành dạ dày, nơi nó ức chế enzyme H+/K+/ATPase – bơm proton và ức chế bài tiết acid cả thời điểm bình thường và khi được kích thích bài tiết.

Chỉ định của thuốc Stadnex 20 CAP

Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GORD):

  • Điều trị viêm thực quản trào ngược ăn mòn.
  • Điều trị kéo dài trên bệnh nhân viêm thực quản lành để ngăn ngừa tái phát.
  • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GORD).

Kết hợp với một chế độ điều trị kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori

  • Chữa lành bệnh loét tá tràng do Helicobacter pylori.
  • Phòng ngừa tái phát loét dạ dày ở bệnh nhân loét do Helicobacter pylori.

Bệnh nhân cần tiếp tục điều trị với NSAID”

  • Chữa lành vết loét dạ dày liên quan đến trị liệu NSAID.
  • Phòng ngừa loét dạ dày và tá tràng liên quan đến trị liệu NSAID, ở những bệnh nhân có nguy cơ.

Điều trị hội chứng Zollinger Ellison.

Thuốc Stadnex 20 CAP được sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên.

Liều dùng thuốc Stadnex 20 CAP

Đối với người lớn:

Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GORD):

  • Điều trị viêm thực quản trào ngược ăn mòn: 40mg mỗi ngày một lần trong 4 tuần. Cần điều trị thêm 4 tuần cho những bệnh nhân bị viêm thực quản chưa lành hoặc có triệu chứng dai dẳng.
  • Điều trị kéo dài trên bệnh nhân viêm thực quản lành để ngăn ngừa tái phát: 20mg mỗi ngày một lần.
  • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GORD): 20mg mỗi ngày một lần ở bệnh nhân không bị viêm thực quản. Nếu việc kiểm soát triệu chứng không đạt được sau 4 tuần, bệnh nhân cần được điều trị thêm. Khi các triệu chứng đã được giải quyết, việc kiểm soát triệu chứng tiếp theo có thể đạt được bằng cách sử dụng liều 20mg mỗi ngày một lần.

Kết hợp với một chế độ điều trị kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori: Chữa lành bệnh loét tá tràng do Helicobacter pylori và phòng ngừa tái phát loét dạ dày ở bệnh nhân loét do Helicobacter pylori: 20mg esomeprazole với 1g Amoxicillin và 500mg Clarithromycin, hai lần mỗi ngày trong 7 ngày.

Bệnh nhân cần tiếp tục điều trị NSAID:

  • Chữa lành vết loét dạ dày liên quan đến trị liệu NSAID: Liều khuyến cáo là 20mg mỗi ngày một lần. Thời gian điều trị là 4-8 tuần.
  • Phòng ngừa loét dạ dày và tá tràng liên quan đến trị liệu NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ: 20mg mỗi ngày một lần.

Điều trị hội chứng Zollinger Ellison: Liều khởi đầu được đề nghị là 40mg hai lần mỗi ngày. Dựa trên dữ liệu lâm sàng hiện có, đa số bệnh nhân có thể được kiểm soát với liều từ 80 đến 160mg esomeprazole mỗi ngày. Với liều trên 80mg mỗi ngày, nên chia liều và dùng hai lần mỗi ngày.

Chức năng thận suy giảm: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận. Do dữ liệu điều trị hạn chế ở bệnh nhân suy thận nặng, những bệnh nhân này nên được điều trị thận trọng.

Chức năng gan suy giảm: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Đối với bệnh nhân suy gan nặng, không nên vượt quá liều tối đa 20mg esomeprazole.

Người cao tuổi: Không cần thiết phải điều chỉnh liều.

Trẻ em và thanh thiếu niên từ 12 tuổi:

Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD):

  • Điều trị viêm thực quản trào ngược ăn mòn: 40mg mỗi ngày một lần trong 4 tuần. Cần điều trị thêm 4 tuần cho những bệnh nhân bị viêm thực quản chưa lành hoặc có triệu chứng dai dẳng.
  • Điều trị kéo dài trên bệnh nhân viêm thực quản lành để ngăn ngừa tái phát: 20mg mỗi ngày một lần.
  • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD): 20mg mỗi ngày một lần ở bệnh nhân không bị viêm thực quản. Nếu việc kiểm soát triệu chứng không đạt được sau 4 tuần, bệnh nhân cần được điều trị thêm. Khi các triệu chứng đã được giải quyết, việc kiểm soát triệu chứng tiếp theo có thể đạt được bằng cách sử dụng liều 20mg mỗi ngày một lần.

Cách dùng thuốc Stadnex 20 CAP hiệu quả

Dùng đường uống. Các viên nang nên được nuốt cả viên với nước. Bệnh nhân không nên nhai hoặc nghiền nát viên nang.

Đối với những bệnh nhân gặp khó khăn trong việc nuốt, có thể sử dụng viên nang bằng cách mở ra và phân tán các hạt cốm trong nang bằng nửa ly nước không có CO2. Không được sử dụng dung dịch khác vì lớp bao tan ruột có thể bị hòa tan. Uống ngay sau đó hoặc trong vòng 30 phút.

Đối với những bệnh nhân không thể nuốt, có thể truyền dung dịch phân tán hạt cốm trong nang qua ống thông dạ dày.

Chống chỉ định

Stadnex 20 CAP chống chỉ định ở ở những bệnh nhân quá mẫn với dược chất và các tá dược dùng trong công thức viên nang cứng.

Tác dụng phụ

Một số tác dụng không mong muốn đã được báo cáo bao gồm:

Rối loạn máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu (hiếm gặp). Mất bạch cầu hạt (rất hiếm gặp).

Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, ví dụ sốt, phù mạch sốc phản vệ (hiếm gặp).

Chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù ngoại biên (ít gặp). Hạ natri máu (hiếm gặp). Hạ magnesi huyết (rất hiếm gặp).

Rối loạn tâm thần: Mất ngủ (ít gặp). Kích động, nhầm lẫn, trầm cảm (hiếm gặp). Hung hăng, ảo giác (rất hiếm gặp).

Thần kinh: Đau đầu (thường gặp). chóng mặt, dị cảm, buồn ngủ (ít gặp). Rối loạn vị giác (hiếm gặp).

Rối loạn mắt: Nhìn mờ (hiếm gặp).

Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Co thắt phế quản (hiếm gặp).

Thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp phải một trong những tác dụng không mong muốn trên.

Tương tác

Methotrexate: Khi được dùng cùng với PPI, nồng độ Methotrexate đã được báo cáo là tăng ở một số bệnh nhân. Trong trường hợp điều trị với Methotrexate liều cao, nên xem xét việc ngừng dùng Esomeprazole tạm thời.

Tacrolimus:Sử dụng đồng thời Esomeprazole đã được báo cáo có thể làm tăng nồng độ Tacrolimus trong huyết thanh. Cần theo dõi tăng cường nồng độ Tacrolimus cũng như chức năng thận (độ thanh thải Creatinin) và điều chỉnh liều Tacrolimus nếu cần.

Chế phẩm thuốc có độ hấp thu phụ thuộc pH: Ức chế acid dạ dày trong khi điều trị bằng Esomeprazole và các PPI khác có thể làm giảm hoặc tăng sự hấp thu của các thuốc có sự hấp thu phụ thuộc pH dạ dày.

Hấp thu vitamin B12: Esomeprazole có thể làm giảm sự hấp thu Vitamin B12 (Vyanocobalamin) do hạ đường huyết. Điều này nên được xem xét ở những bệnh nhân có lượng dự trữ Vitamin B12 của cơ thể giảm hoặc các yếu tố nguy cơ làm giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị lâu dài.

Không nên sử dụng đồng thời Esomeprazole với Nelfinavir.

Lưu ý và thận trọng

Thận trọng với những bệnh nhân điều trị lâu dài (đặc biệt là những bệnh nhân được điều trị kéo dài hơn một năm) nên được theo dõi thường xuyên.

Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của thuốc Stadnex 20 CAP trước khi dùng.

Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thận trọng khi sử dụng thuốc cho các đối tượng này do chưa có nghiên cứu đầy đủ về sử dụng thuốc Stadnex 20 CAP cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Bảo quản

Thuốc được giữ ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo.

Tránh xa tầm tay của trẻ.

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Stadnex – Esomeprazol 20mg stada”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *