Thuốc Betaloc zok 50mg
Nhà sản xuất:
AstraZeneca A.B - THỤY ĐIỂNQuy Cách:
Hộp vỉThành phần:
Chỉ định
Hỗ trợ điều trị cho các bệnh nhân đang bị tăng huyết áp.
Điều trị cho người gặp tình trạng đau thắt ngực.
Hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân mắc rối loạn nhịp tim, rối loạn chức năng tim.
Kết hợp với các thuốc khác trong liệu trình điều trị suy tim mạn tính.
Điều trị dự phòng cho các bệnh nhân có nguy cơ bị cơn đau nửa đầu.
78.500 ₫ – 157.000 ₫
Tư vấn ngay
Tìm nhà thuốc
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Thành phần:
Tác dụng
Metoprolol là một loại thuốc của loại thuốc chẹn thụ thể β 1 chọn lọc, được sử dụng để ngăn ngừa các vấn đề về tim mạch. Cơ chế hoạt động: Metoprolol ngăn chặn β1 thụ thể adrenergic trong các tế bào cơ tim, do đó làm giảm độ dốc của giai đoạn 4 trong tiềm năng hoạt động của nốt (giảm hấp thu Na+) và kéo dài quá trình tái cực của giai đoạn 3 (làm chậm giải phóng K+)
Chỉ định của thuốc Betaloc ZOK 50mg
Hỗ trợ điều trị cho các bệnh nhân đang bị tăng huyết áp.
Điều trị cho người gặp tình trạng đau thắt ngực.
Hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân mắc rối loạn nhịp tim, rối loạn chức năng tim.
Kết hợp với các thuốc khác trong liệu trình điều trị suy tim mạn tính.
Điều trị dự phòng cho các bệnh nhân có nguy cơ bị cơn đau nửa đầu.
Liều dùng
Liều dùng điều trị cho bệnh nhân tăng huyết áp: Mỗi ngày dùng 50 mg, chia làm 1 lần trong ngày. Có thể tăng liều lên 100 mg/ngày hoặc 200 mg/ngày nếu mức 50 mg không đáp ứng điều trị. Liều dùng tối đa là 400 mg/ngày.
Liều dùng điều trị cho bệnh nhân đau thắt ngực : mỗi ngày dùng 100 – 200 mg, chia làm 1 lần trong ngày.
Liều dùng điều trị cho bệnh nhân rối loạn nhịp tm, đau nửa đầu: Mỗi ngày dùng 100-200 mg, chia làm 1 lần trong ngày.
Liều dùng điều trị cho bệnh nhân dự phòng sau nhồi máu cơ tim: Mỗi ngày dùng 200 mg, chia làm 1 lần trong ngày.
Liều dùng điều trị cho bệnh nhân rối loạn chức năng tim kèm đánh trống ngực: Mỗi ngày dùng 100-200 mg, chia làm 1 lần trong ngày.
Cách dùng
Thuốc được bào chế dạng viên nén nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống.
Uống thuốc với 1 cốc nước đầy nguội.
Nên uống thuốc sau bữa ăn.
Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh cần tuân theo hướng dẫn chỉ định của bác sĩ, không tự ý điều chỉnh liều dùng thuốc để đạt được mong muốn của bản thân.
Chống chỉ định
Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc cho các trường hợp:
Không sử dụng thuốc Betaloc ZOK 50mg cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Không sử dụng thuốc này cho bệnh nhân block nhĩ thất nặng, suy tim mất bù, chậm nhịp xoang, shock tim, hội chứng suy nút xoang, nhồi máu cơ tim.
Chống chỉ định với đối tượng rối loạn tuần hoàn ngoại vi.
Tác dụng phụ
Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Betaloc ZOK 50mg cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn:
Tác dụng phụ thường gặp: Mệt mỏi, hạ huyết áp thế đứng, đánh trống ngực, chậm nhịp tim, hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, lạnh chi, nuồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc táo bón, đau bụng.
Tác dụng phụ ít gặp: Suy tim, shock tim, block nhĩ thất độ I, phù tim, đau vùng trước tim, cảm giác tê và nóng rát, chuột rút, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, suy giảm tập trung, ngủ hay gặp ác mộng, co thắt khí phế quản…
Tác dụng phụ hiếm gặp: Rối loạn nhịp tim, suy giảm chức năng gan, rối loạn chức năng sinh dục, suy giảm thị lực, kích ứng mắt, viêm kết mạc, rụng tóc.
Tác dụng phụ rất hiếm gặp: Suy giảm trí nhớ trầm trọng, hoang tưởng, ảo giác, nhạy cảm với ánh sáng, rối loạn vị giác, hoại tử.
Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu bệnh nhân thấy xuất hiện các tác dụng phụ đã nêu trên hoặc bất kì triệu chứng bất thường nào thì nên đến trung tâm cơ sở y tế gần đó nhất để nhận được sự tư vấn của bác sĩ điều trị, dược sĩ tư vấn và nhân viên y tế.
Tương tác
Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Betaloc ZOK 50mg với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác làm ảnh hưởng tới sinh khả dụng, khả năng hấp thu phân bố, tốc độ chuyển hóa của thuốc như:
- Thuốc ức chế hạch giao cảm: Trimethaphan.
- Thuốc chẹp beta: Acebutolol, Atenolol, Nadolol, Sotalol.
- Thuốc ức chế IMAO: Selegiline.
- Thuốc chẹn kênh calci: Verpamil, Nifedipin, Nicardipin.
- Thuốc chống loạn nhịp tim: Disopyramide, Quinidine.
- Thuốc gây mê dạng hơi: Halothane.
- Thuốc chống viêm phi Steroid: Indomethacin.
- Thuốc ức chế men tổng hợp Prostaglandin.
- Thuốc điều trị đái tháo đường: Insullin.
- Thuốc chống trầm cảm: Aripiprazole.
- Rượu.
Bệnh nhân nên liệt kê đầy đủ các thuốc điều trị, Vitamin, thảo dược, viên uống hỗ trợ và thực phẩm chức năng mình đang sử dụng trong thời gian gần đây để bác sĩ, dược sĩ có thể biết và tư vấn chính xác tránh các tương tác thuốc không có lợi cho bệnh nhân.
Lưu ý và thận trọng
Người bệnh khi sử dụng thuốc cần chú ý một số trường hợp như sau:
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này cho người lái xe hoặc vận hành máy móc nặng vì thuốc ảnh hưởng tới hệ thần kinh.
Thận trọng khi sử dụng thuốc này cho bệnh nhân mắc bệnh hen suyễn, suy tim.
Thận trọng khi điều trị bằng thuốc này cho người bệnh gặp tình trạng u tế bào ưa Crom.
Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh cần tuân theo hướng dẫn chỉ định của bác sĩ, không tự ý điều chỉnh liều dùng thuốc (tăng hoặc giảm) để đạt được mong muốn của bản thân.
Để xa tầm với của trẻ em, tránh sự cố không mong muốn xảy ra khi các em vô tình uống phải.
Bệnh nhân không tự ý dừng thuốc mà phải tham khảo ý kiến tư vấn của các y bác sĩ điều trị.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Hiện chưa có đủ dữ liệu chứng minh tính an toàn khi sử dụng thuốc đối với phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú. Do đó, không sử dụng nếu không thật sự cần thiết. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
Xử trí khi quá liều
Nếu lỡ uống quá liều thuốc, hãy theo dõi tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Nếu phát hiện triệu chứng bất thường, hãy nhanh chóng đưa người bệnh đến cơ sở y tế để được điều trị thích hợp.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời hoặc tia sáng cường độ cao.
Không để thuốc ở nơi có độ ẩm cao, dễ lây nhiễm vi khuẩn.
Kiểm tra HSD của thuốc trước khi sử dụng.
Để ý bề ngoài thuốc nếu thấy biểu hiện bất thường như mốc, đổi màu, chảy nước, biến dạng thì nên vứt đi, tuyệt đối không sử dụng tiếp.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.