Bổ Thận Âm Tw3 – Điều kinh,bổ thận

Quy Cách:

Gói Hộp
Nhóm thuốc: Thuốc Đông dược
Dạng bào chế: Viên nén
Đóng gói:Hộp 10 gói

Thông tin thành phần Thục địa

  • Thục địa là phần rễ của Địa hoàng, là cây cỏ, cao 2030cm, sống nhiều năm, thường lụi vào mùa khô. Rễ mập thành củ. Lá hình bầu dục, gốc thuôn, đầu tròn, mọc tập trung thành hình hoa thị, mép khía răng tròn không đều. Gân lá hình mạng lưới nổi rất rõ ở mặt dưới làm cho lá như bị rộp. Hoa hình ống, màu tím đỏ, mọc thành chùm trên một cuống chung dài. Quả nang, nhiều hạt. Toàn cây có lông mềm.

19.500 195.000 

Mã: 110702 Danh mục: Từ khóa:

Tư vấn ngay

Tìm nhà thuốc

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Nhóm thuốc: Thuốc Đông dược
Dạng bào chế: Viên nén
Đóng gói:Hộp 10 gói

Thông tin thành phần Thục địa

  • Thục địa là phần rễ của Địa hoàng, là cây cỏ, cao 2030cm, sống nhiều năm, thường lụi vào mùa khô. Rễ mập thành củ. Lá hình bầu dục, gốc thuôn, đầu tròn, mọc tập trung thành hình hoa thị, mép khía răng tròn không đều. Gân lá hình mạng lưới nổi rất rõ ở mặt dưới làm cho lá như bị rộp. Hoa hình ống, màu tím đỏ, mọc thành chùm trên một cuống chung dài. Quả nang, nhiều hạt. Toàn cây có lông mềm.

Tác dụng :

  • Bộ phận dùng: Củ đã chế biến (Radix Rehmanniae). Loại chắc, mầu đen huyền, mềm, không dính tay, thớ dai là tốt.Bào chế:
  • Củ Địa hoàng lấy về, ngâm nước, cạo sạch đất. Lấy những củ vụn nát nấu lấy nước, nước đó tẩm những củ đã được chọn rồi đem đồ, đồ xong lại phơi, phơi khô lại tẩm. Tẩm và đồ như vậy được 9 lần, khi màu thục đen nhánh là được. Khi nấu không dùng nồi kim loại như đồng, sắt. Tuỳ từng nơi, người ta áp dụng cách chế biến có khác nhau, có thể dùng rượu nấu rồi lại dùng nước gừng ngâm, lại nấu tiếp tới khi có thục màu đen. Do cách chế biến mà tính chất của Sinh địa và Thục địa có khác nhau.Bảo quản:
  • Đựng trong thùng kín, tránh sâu bọ. Khi dùng thái lát mỏng hoặc nấu thành cao đặc hoặc đập cho bẹp, sấy khô với thuốc khác để làm thuốc hoàn, thuốc tán.Mô tả Dược liệu:
  • Vị thuốc Thục địa là loại Sinh địa đã chế biến thành, là phần rễ hình thoi hoặc dải dài 8 – 24 cm, đường kính 2 – 9 cm. Phiến dày hoặc khối không đều. Mặt ngoài bóng. Chất mềm, dai, khó bẻ gẫy. Mặt cắt ngang đen nhánh, mịn bóng. Không mùi, vị ngọt.Tính vị:
  • Vị ngọt, tính hơi ôn.Quy kinh:
  • Vào 3 kinh Tâm, Can, Thận.Thành phần hóa học:
  • Bsitosterol, mannitol, stigmasterol, campesterol, rehmannin, catalpol, arginine, glucose.Tác dụng:
  • Bổ âm, dưỡng huyết, sinh tân dịch, tráng thuỷ, thông thận. Dùng để chữa các chứng : Can, thận âm hư, thắt lưng đầu gối mỏi yếu, cốt chưng, triều nhiệt, mồ hôi trộm, di tinh, âm hư ho suyễn, háo khát. Huyết hư, đánh trống ngực hồi hộp, kinh nguyệt không đều, rong huyết, chóng mặt ù tai, mắt mờ, táo bón.

Chỉ định :

  • Bổ thận chữa di tinh, đau lưng, mỏi gối, ngủ ít, đái dầm…
  • Bổ huyết điều kinh.
  • Trừ hen suyễn do thận hư không nạp được phế khí.
  • Làm sáng mắt (chữa quáng gà, giảm thị lực do can thận hư.
  • Sinh tân, chỉ khát (chữa đái nhạt đái đường).
  • Nên phối hợp vị thuốc với các vị hoá khí như Trần bì, Sa nhân, Sinh khương…để giảm tác dụng gây trệ của Thục địa.

Liều lượng cách dùng Tw3:

  • 12 -64 gam/ 24 giờ.

Chống chỉ định Tw3:

  • Người tỳ vị hư hàn.

Tác dụng phụ Tw3

  • Tiêu chảy, bụng đau, chóng mặt thiếu khí, hồi hộp. Những triệu chứng này thường hết khi ngưng uống thuốc (Chinese Herbal Medicine).

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Bổ Thận Âm Tw3 – Điều kinh,bổ thận”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *